Báo cáo thường niên - 2008
Trong năm Ban điều hành
công ty đã nỗ lực, đoàn kết tạo lập lên một khối
đoàn kết của tập thể CBCNV trong Công ty để thực
hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức tất cả
các chỉ tiêu kế hoạch năm tại đại hội cổ đông thường niên năm
2008
Năm báo cáo: NĂM 2008
I. Lịch sử hoạt động của Công ty
1. Những sự kiện quan trọng:
+ Niêm yết: chưa niêm yết
+ Các sự kiện khác: nộp hồ sơ để niêm yết tại trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
2. Quá trình phát triển
+ Ngành nghề kinh doanh: Sản
xuất kinh doanh vỏ bao bì xi măng và các loại vỏ bao bì khác; Sản xuất
nguyên, vật liệu cho ngành sản xuất bao bì; Xuất, nhập khẩu và kinh
doanh nguyên, vật liệu cho ngành sản xuất bao bì; Cho thuê văn phòng,
kho, bến, bãi; Và sản xuất kinh doanh một số ngành nghề theo giấy đăng
ký kinh doanh của Công ty
+ Tình hình hoạt động:
- Năm 2008 là năm
hoạt động sản xuất kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn về tài chính do
lạm phát trong 9 tháng đầu năm và khủng hoảng tài chính vào quí 4 trên
phạm vi toàn cầu. Do vậy sự biến động của giá mua nguyên, vật liệu
chính bị tăng. giảm thất thường và khan hiểm (đặc biệt là hạt nhựa và
giấy kiện các loại).
- Từ sau đại hội cổ
đồng thường niên 2008 (22/05/2008), công ty có một số thay đổi về nhân
sự của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc.
Nhưng trong năm Ban
điều hành công ty đã nỗ lực, đoàn kết tạo lập lên một khối đoàn kết
của tập thể CBCNV trong Công ty để thực hiện hoàn thành và hoàn thành
vượt mức tất cả các chỉ tiêu kế hoạch năm đã được thông qua tại đại
hội cổ đông thường niên năm 2008.
3. Định hướng phát triển
- Đảm bảo số lượng sản xuất vỏ bao đạt chất lượng tốt để cung cấp cho
các khách hàng truyền thống và một số khách hàng mới đã tiếp cận được.
- Mở rộng thêm một số hoạt động sản xuất kinh doanh khác theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị công ty
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm:
+ Tổng doanh thu: 139.186.660.929 đ
+ Tổng chi phí: 131.023.858.101 đ
+ Lợi nhuận trước thuế: 8.162.802.828 đ
+ Các khoản đã nộp ngân sách: 4.541.076.383 đ
+ Lương bình quân: 3.342.300 đ/người/tháng
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch (đã được thông qua Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2008)
+ Doanh thu tăng: 128,99% (=139.186:107.902 tr.đ)
+ Lợi nhuận sau thuế tăng: 315,54% (=6.986:2.214 tr.đ)
+ Lương bình quân tăng: 111,40% (=3,342:3,000 tr.đ)
III. Báo cáo của Ban giám đốc
1. Báo cáo tình hình tài chính
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 /2008: 61.539.774.294 VNĐ ( có báo cáo kế toán kèm theo mẫu số 03)
- Tổng số cổ phiếu: 3.000.000 cổ phần phổ thông
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 3.000.000 cổ phần phổ thông
- Cổ tức chia cho các thành viên góp vốn: 3.000.000.000 đồng
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thực hiện năm
2008 của công ty so với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm trước.
Chỉ
tiêu |
ĐVT |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
So sánh 2008/2007 |
Sản lượng
sản xuất |
vỏ |
27.076.367 |
31.762.695 |
117,31% |
Sản lượng
tiêu thụ |
vỏ |
27.053.482 |
32.322.599 |
119,47% |
KHTSCĐ
cho 1 SP sản xuất |
Đ/vỏ |
180 |
159 |
-113.21% |
Doanh thu
thực hiện |
Tr. đ |
97.579 |
139.186 |
142,63% |
Lợi nhuận
sau thuế |
Tr. đ |
2.726 |
6.986 |
256,27% |
Lãi cơ
bản trên cổ phiếu |
đồng |
909 |
2.328 |
256,11% |
Thực hiện
nghiã vụ với Nhà nước |
Tr. đ |
2.873 |
4.541 |
158,06% |
3. Những tiến bộ công ty đã đạt được
- Cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh;
- Thực hiện các biện pháp kiểm soát sử dụng tiết kiệm vật tư trong định mức tiêu hao cho sản xuất.
IV. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
Kiểm toán độc lập:
- Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn tài chính quốc tế (IFC);
- Địa chỉ: số 9, lô 1A Đường Trung Yên 1, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội;
- Điện thoại: 0437832991;
- FAX: 0437832990
VI. Tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức của công ty: Hội đồng quản trị - Ban giám đốc - 4 phòng chức năng - Xưởng sản xuất.
- Quyền lợi của Ban Giám đốc: Tiền lương, thưởng của Ban giám đốc và các quyền lợi khác của Ban giám đốc theo qui chế tiền lương của Công ty
- Số lượng cán bộ, công nhân viên: 205 người
VII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:
- Thành viên và cơ cấu của HĐQT:
+ Thành viên gồm: 5 người trong đó có 2 người là thành viên độc lập không trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh của công ty
+ Cơ cấu gồm: Chủ tịch và 4 uỷ viên.
- Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát:
+ Thành viên gồm: 3 người trong đó có 2 người là thành viên độc lập không trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh của công ty;
+ Cơ cấu gồm: Trưởng ban và 2 uỷ viên.
- Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT, BKS hàng tháng theo nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên:
+ Hội đồng quản trị: Chủ tịch – kiêm giám đốc là 2.500.000 VNĐ; uỷ viên HĐQT là 1.800.000 VNĐ/người;
+ Ban kiểm soát: Trưởng Ban kiểm soát là 1.800.000 VNĐ; kiểm soát viên là 1.500.000 VNĐ/người.
- Tỷ lệ sở hữu cổ phần: 3 thành viên Hội đồng quản trị và 1 thành viên
Ban kiểm soát đại diện phần vốn Nhà nước chiếm 61,38%; Số còn lại là
vốn góp cuả cổ đông khác .
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn
2.1. Cổ đông/thành viên góp vốn trong nước
- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn trong nước: 100% cổ đông là người Việt Nam
- Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn theo nội dung:
+ Tổng Công ty công nghiệp xi măng Việt Nam uỷ quyền cho 4 thành viên
trong HĐQT và BKS công ty đại diện phần vốn Nhà nước tại Công ty với số
lượng là 1.814.500 CP chiếm 61,38% vốn điều lệ.
+ Số lượng 1.185.500 CP chiếm 31,62% vốn điều lệ còn lại là của CBCNV
công ty và cá nhân khác (theo danh sách quản lý cổ đông).
2.2. Cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài: không có
Ngày ….. tháng….năm 2009
Tổng Giám đốc/GĐ công ty
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|